Giới thiệu về CLB
CLB Newcastle United được thành lập vào năm 1892 và có trụ sở đặt tại thành phố Newcastle, phía Bắc nước Anh. CLB Newcastle United đã có tổng cộng 16 mùa bóng chơi tại Ngoại Hạng Anh. Trong quá khứ đội bóng này đã 2 lần bị xuống hạng vào năm 1989 và năm 2009. Trong lịch sử phát triển, CLB Newcastle United có hai đối thủ truyền thống là Middlesbrough và đội Sunderland.
Giai đoạn đáng nhớ nhất của Newcastle đó là dưới thời HLV Kevin Kegan. Ông đã giúp đội bóng vô địch giải hạng nhất Anh vào năm 1992, sau đó là 2 lần lên ngôi tại giải VĐQG Anh. Thành công đó một phần nhờ vào tài năng tấn công của những cầu thủ như David Ginola, Les Ferdinand và Alan Shearer, người đã ký hợp đồng vào ngày 30 tháng 7 năm 1996 với mức phí kỷ lục thế giới thời điểm đó là 15 triệu bảng.
Alan Shearer cũng là cầu thủ giữ kỷ lục với thành tích ghi 206 bàn trong tất cả các trận đấu của Newcastle từ năm 1996 đến 2006. Người giữ kỷ lục về số lần khoác áo Chích Chòe nhiều nhất là Jimmy Lawrence, đã có 496 lần từ năm 1904 đến 1921. Andy Cole giữ kỷ lục về số bàn thắng ghi được nhiều nhất trong một mùa: 41 bàn trong mùa giải 1993-94 tại Premier League. Thủ môn Shay Given là cầu thủ quốc tế ra sân nhiều cho câu lạc bộ, tuyển thủ người Cộng hòa Ireland đã có 134 lần ra sân.
Tính cho đến thời điểm hiện tại. Cầu thủ mang về khoản tiền lớn nhất cho Newcastle là Andy Carroll Newcastle thu về 35 triệu bảng từ việc bán chân sút này cho Liverpool cho vào tháng 1 năm 2011, trong khi số tiền mà CLB chi nhiều nhất cho một cầu thủ Joelinton từ TSG 1899 Hoffenheim vào tháng 7 năm 2019, bản hợp đồng này được định giá 40 triệu bảng.
Biệt danh: Chích Chòe, The Magpies
Sân nhà: ST Jame’s Park
Chủ tịch đương nhiệm: Yasir Al-Rumayyan
Huấn luyện viên trưởng: Steve Bruce
Thành tích đạt được của CLB:
Giải đấu cấp thứ nhất của Anh (hiện tại là Premier League): Vô địch 4 lần(1905, 1907, 1909, 1927)
Cúp FA: Vô địch 6 lần(1910, 1924, 1932, 1951, 1952, 1955)
Siêu cúp Anh: Vô địch 1 lần(1909)
Cúp Inter-Cities Fairs/Cúp C3: Vô địch 1 lần(1969)
Cúp Intertoto: Vô địch 1 lần(2006)
Giải hạng nhất Anh: Vô địch 4 lần(1965, 1993, 2010, 2017)
Đội hình số áo cầu thủ mùa giải 2019/2020
STT | Tên Cầu thủ | Số Áo | Vị Trí |
1 | Martin Dúbravka | 1 | Thủ môn |
2 | Ciaran Clark | 2 | Hậu vệ |
3 | Paul Dummett | 3 | Hậu vệ |
4 | Fabian Schär | 5 | Hậu vệ |
5 | Jamaal Lascelles | 6 | Tiền đạo |
6 | Andy Carroll | 7 | Tiền vệ |
7 | Jonjo Shelvey | 8 | Tiền đạo |
8 | Joelinton | 9 | Tiền vệ |
9 | Allan Saint-Maximin | 10 | Tiền vệ |
10 | Matt Ritchie | 11 | Tiền đạo |
11 | Dwight Gayle | 12 | Tiền đạo |
12 | Yoshinori Muto | 13 | Tiền vệ |
13 | Isaac Hayden | 14 | Hậu vệ |
14 | Jetro Willems | 15 | Hậu vệ |
15 | Emil Krafth | 17 | Hậu vệ |
16 | Federico Fernández | 18 | Hậu vệ |
17 | Javier Manquillo | 19 | Hậu vệ |
18 | Florian Lejeune | 20 | Thủ môn |
19 | Rob Elliot | 21 | Hậu vệ |
20 | DeAndre Yedlin | 22 | Hậu vệ |
21 | Valentino Lazaro | 23 | Tiền vệ |
22 | Miguel Almirón | 24 | Tiền vệ |
23 | Jamie Sterry | 25 | Hậu vệ |
24 | Karl Darlow | 26 | Thủ môn |
25 | Henri Saivet | 27 | Tiền vệ |
26 | Danny Rose | 28 | Hậu vệ |
27 | Christian Atsu | 30 | Tiền vệ |
28 | Sean Longstaff | 36 | Tiền vệ |
29 | Nabil Bentaleb | 42 | Tiền vệ |
30 | Matty Longstaff | 43 | Tiền vệ |
31 | Elias Sørensen | 47 | Tiền đạo |