Nhận định, soi kèo Crystal Palace vs Sheffield, 03h00 ngày 31/01: Selhurt Park vẫn tín
Chuyên gia nhận định
Vào năm 1905 các công nhân tại Cung điện Thủy tinh ở miền Nam Luân Đôn đã thành lập CLB đặt tên là Crystal Palace F.C. Ở những năm đầu và cả những năm sau đó Palace thi đấu dưới màu áo trắng lấy cảm hứng từ Real Madrid F.C. Hiện tại màu áo truyền thống của CLB là đỏ và xanh. Crystal Palace là thành viên sáng lập Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (1992-1993) nhưng lại bị xuống hạng vào cuối mùa giải đó. Tính đến nay, đội đã xen kẽ bị giáng hạng và thăng hạng lên Giải Ngoại hạng đến 4 lần. Lần xuống hạng gần đây nhất là mùa bóng 2004-2005.
Giai đoạn thành công gần đây nhất của câu lạc bộ là giai đoạn 1988-1989 khi họ giành vị trí thứ ba ở Giải hạng hai và sau đó được thăng lên Giải hạng nhất. Đội tiến sâu vào chung kết Cúp FA năm 1990 và chỉ chịu thua trong trận replay gặp Manchester United. Họ xếp thứ ba ở Giải hạng nhất mùa bóng 1990-1991.
Biệt danh: The Glazier
Sân nhà: Selhurst Park
Chủ tịch đương nhiệm: Steve Parish
Huấn luyện viên trưởng: Roy Hodgson
Giải đấu cấp thứ nhất của Anh (hiện tại là Premier League): Hạng 3(1990-91)
Giải đấu cấp thứ hai của Anh (hiện tại là Football League Championship):
Vô địch(1978-79, 1993-94)
Á quân(1968-69)
Thắng play-off(1988-89, 1996-97, 2003-04, 2012-13)
Á quân play-off(1991–92, 1992–93)
Giải đấu cấp thứ ba của Anh (hiện tại là Football League One):
Vô địch(1920-21)
Á Quân(1928-29, 1930-31, 1938-39, 1963-64)
Giải đấu cấp thứ tư của Anh (hiện tại là Football League Two): Á Quân(1960-61)
Cúp FA: Á quân(1989-90, 2015-16)
Cup Liên đoàn bóng đá Anh: Vô địch( 1990-91)
STT | Tên Cầu thủ | Số Áo | Vị Trí |
1 | Joel Ward | 2 | Hậu vệ |
2 | Patrick van Aanholt | 3 | Hậu vệ |
3 | Luka Milivojević | 4 | Tiền vệ |
4 | James Tomkins | 5 | Hậu vệ |
5 | Scott Dann | 6 | Hậu vệ |
6 | Max Meyer | 7 | Tiền vệ |
7 | Cheikhou Kouyaté | 8 | Tiền vệ |
8 | Jordan Ayew | 9 | Tiền đạo |
9 | Andros Townsend | 10 | Tiền đạo |
10 | Wilfried Zaha | 11 | Tiền đạo |
11 | Mamadou Sakho | 12 | Hậu vệ |
12 | Wayne Hennessey | 13 | Thủ môn |
13 | Jeffrey Schlupp | 15 | Hậu vệ |
14 | Christian Benteke | 17 | Tiền đạo |
15 | James McArthur | 18 | Tiền vệ |
16 | Stephen Henderson | 19 | Thủ môn |
17 | James McCarthy | 22 | Tiền vệ |
18 | Gary Cahill | 24 | Hậu vệ |
19 | Vicente Guaita | 31 | Thủ môn |
20 | Martin Kelly | 34 | Hậu vệ |
21 | Brandon Pierrick | 40 | Tiền vệ |
22 | Jaïro Riedewald | 44 | Hậu vệ |